1.
为难 ( wéi nán ): làm khó xử , gây khó dễ..
Có nghĩa là làm khó dễ , khó khăn cho ai đó. Có thể làm tính từ.
如:朋友突然向我借一万块钱,这件事让我好为难。
rú : péng yòu tū rán xiàng wǒ jiè yí wàn kuài qián , zhè jiàn shì ràng
wǒ hǎo wéi nán .
Nó tự nhiên muốn mượn tao 1 vạn nhân dân tệ , chuyện này làm tao thấy
khó xử.
如:别让人做为难的事了,还是自己解决吧。
rú : bié ràng rén zuò wéi nán de shì le , hái shì zì jǐ jiě jué ba .
Đừng có bắt người ta làm những chuyện khó xử nữa , hãy tự mình giải
quyết đi.
2.
难为( nán wéi ): vất vả , khổ , thiệt cho ai…
·
Dùng để chỉ ai đó thật không dễ dàng gì để làm 1
việc nào đó , 为难 không có ý này.
如:真是难为你了,要不是你,我还不知道怎么办了。
rú : zhēn shì nán wéi nǐ le , yào bú shì nǐ , wǒ hái bù zhī dào zěnme
bàn le .
Thật là thiệt cho mày quá , nếu không có mày tao thật sự không biết phải
làm thế nào nữa.
如:一个人带着三个孩子,真是难为他了。
rú : yí ge rén dài zhe sān ge hái zi , zhēn shì nán wéi tā le .
1 mình anh ta dẫn theo 3 đứa trẻ, thật sự vất vả cho anh ta rồi.
·
Còn được dùng làm lời xã giao khách sáo với nghĩa
là cảm ơn ai đó vì đã làm gì đó giúp mình
如:难为你想这么周到。
rú : nán wéi nǐ xiǎng zhè me zhōu dào .
Cảm ơn mày vì đã nghĩ chu đáo như thế.
如:难为你还帮我把行李搬进来。
rú : nán wéi nǐ hái bāng wǒ bǎ xíng lǐ bān jìn lái .
Cảm ơn anh vì đã giúp tôi mang hành lí vào trong.