Học cách sử dụng của 难为 và 为难

Học cách sử dụng của 难为 và 为难

1.     为难 ( wéi nán ): làm khó xử , gây khó dễ..

Có nghĩa là làm khó dễ , khó khăn cho ai đó. Có thể làm tính từ.

如:朋友突然向我借一万块钱,这件事让我好为难。

rú : péng yòu tū rán xiàng wǒ jiè yí wàn kuài qián , zhè jiàn shì ràng wǒ hǎo wéi nán .

Nó tự nhiên muốn mượn tao 1 vạn nhân dân tệ , chuyện này làm tao thấy khó xử.

如:别让人做为难的事了,还是自己解决吧。

rú : bié ràng rén zuò wéi nán de shì le , hái shì zì jǐ jiě jué ba .

Đừng có bắt người ta làm những chuyện khó xử nữa , hãy tự mình giải quyết đi.

 

2.     难为( nán wéi : vất vả , khổ , thiệt cho ai…

·         Dùng để chỉ ai đó thật không dễ dàng gì để làm 1 việc nào đó , 为难 không có ý này.

如:真是难为你了,要不是你,我还不知道怎么办了。

rú : zhēn shì nán wéi nǐ le , yào bú shì nǐ , wǒ hái bù zhī dào zěnme bàn le .

Thật là thiệt cho mày quá , nếu không có mày tao thật sự không biết phải làm thế nào nữa.

如:一个人带着三个孩子,真是难为他了。

rú : yí ge rén dài zhe sān ge hái zi , zhēn shì nán wéi tā le .

1 mình anh ta dẫn theo 3 đứa trẻ, thật sự vất vả cho anh ta rồi.

·         Còn được dùng làm lời xã giao khách sáo với nghĩa là cảm ơn ai đó vì đã làm gì đó giúp mình

如:难为你想这么周到。

rú : nán wéi nǐ xiǎng zhè me zhōu dào .

Cảm ơn  mày vì đã nghĩ chu đáo như thế.

如:难为你还帮我把行李搬进来。

rú : nán wéi nǐ hái bāng wǒ bǎ xíng lǐ bān jìn lái .

Cảm ơn anh vì đã giúp tôi mang hành lí vào trong.

 

Gia sư - học viên

Lớp cần gia sư

Thông tin cần biết

Club Tiếng trung Hoa Văn

Báo giá dịch thuật

Bảng tin

Câu chuyện giáo dục

Du học

Tài Liệu Tiếng Trung

Chuyên đề thi cử

Liên kết gia sư Hoa Văn

Hỗ trợ trực tuyến

Thống kê truy cập